Để vận dụng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta phải không ngừng học tập và trau dồi mỗi ngày. Do đó, việc học ngữ pháp tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn tìm đúng phương pháp và luyện tập các bài tập ngữ pháp tiếng Anh phù hợp, hiệu quả với mình.
Trong bài viết hôm nay, Kien Guru sẽ tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp và chia sẻ một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh hay và thú vị! Mời các bạn đọc và đánh giá!

Chuyên đề bài tập ngữ pháp tiếng anh
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh vô cùng đa dạng và phong phú. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp một số chủ điểm quan trọng của bài tập ngữ pháp tiếng Anh như sau:
1 – Các thì trong tiếng Anh (TENSES)
1. Thì HIỆN TẠI THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
- VỚI ĐỘNG TỪ GỐC
(+) Khẳng định: S + Vs/es + O
(-) Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
(?) Câu hỏi: DO/DOES + S + V+ O ?
(+) Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
(-) Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
(?) Câu hỏi: AM/IS/ARE + S + O
- Từ nhận biết: luôn luôn, mọi, thường, thường, nói chung, thường xuyên.
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn đạt một sự thật, một sự thật hiển nhiên; diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại; Thì hiện tại đơn cũng có thể diễn tả khả năng của một người
- Lưu ý: chúng ta thêm “es” sau các động từ kết thúc bằng: O, S, X, CH, SH.
2. HIỆN TẠI TIẾP TỤC – HIỆN TẠI TIẾP TỤC
(+) Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
(-) Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
(?) Câu hỏi: BE + S + V_ing + O
- Các từ nhận biết: Bây giờ, ngay bây giờ, hiện tại, hiện tại
- Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. Thì này cũng thường được theo sau bởi một yêu cầu hoặc mệnh lệnh. Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn cũng diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại bằng cách sử dụng trạng từ ALWAYS:
- Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức cảm tính như: to be, see, hear, hiểu,
3. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
(+) Khẳng định: S + have/ has + Quá khứ phân từ (V3) + O
(-) Phủ định: S + have/ has + NOT + Quá khứ phân từ + O
(?) Câu hỏi: have/ has + S + Quá khứ phân từ + O
- Các từ nhận biết: đã, chưa…chưa, chỉ, đã từng, chưa bao giờ, kể từ, vì, gần đây, trước đây…
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp lại của một hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
- Kể từ + thời gian bắt đầu (1995, tôi còn trẻ, sáng nay, v.v.) Khi người nói sử dụng từ, người nghe phải tính xem bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ đầu đến giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính toán xem mất bao lâu.
4. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP TỤC – HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP TỤC
(+) Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
(-) Phủ định: S + Has’t/ Haven’t + been+ V-ing + O
(?) Câu hỏi: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?
- Nhận dạng từ: cả ngày, cả tuần, kể từ, trong một thời gian dài, gần như mỗi ngày trong tuần này, gần đây, gần đây, trong tuần qua, trong những năm gần đây, cho đến bây giờ và cho đến nay.
- Sử dụng thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (có thể đến tương lai).
5. Thì QUÁ KHỨ Đơn Giản – QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN
- VỚI ĐỘNG TỪ GỐC
(+) Khiếu nại: S + V_ed + O
(-) Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
(?) Câu hỏi: DID + S+ V+ O ?
(+) Khẳng định: S + WAS/WERE + O
(-) Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
(?) Câu hỏi: WAS/WERE + S+ O ?
- Nhận dạng từ: hôm qua, sáng hôm qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái, đêm qua.
- Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
6. QUÁ KHỨ TIẾP TỤC . QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
(+) Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
(-) Phủ định: S + was not/were not + V-ing + O
(?) Câu hỏi: Was/Were + S+ V-ing + O?
- Lời ghi nhận: Trong khi, ngay lúc đó, lúc 10:00 đêm qua, và sáng nay (chiều).
- Dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra cùng một lúc. Nhưng hành động đầu tiên đã xảy ra trước đó và đang tiếp tục xảy ra khi hành động thứ hai xảy ra.
7. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(+) Khẳng định: S + had + Quá khứ phân từ (V3) + O
(-)Phủ định: S + had not + Quá khứ phân từ + O
(?) Câu hỏi: Had + S + Past Participle + O?
- Các từ nhận biết: sau, trước, ngay khi, vào lúc, khi, đã, ngay, kể từ khi, vì….
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ trước khi một hành động khác bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
8. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP TỤC – QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP TỤC
(+) Khẳng định: S + had + been + V_ing + O
(-) Phủ định: S + had not + been + V-ing + O
(?) Câu hỏi: Had + S + been + V-ing + O?
- Các từ nhận biết: cho đến lúc đó, lúc đó, trước lúc đó, trước đó, sau đó.
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đang diễn ra trong quá khứ và kết thúc trước khi một hành động khác bắt đầu và cũng kết thúc trong quá khứ. .
9. Thì TƯƠNG LAI – TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN
(+) Thể khẳng định: S + shall/will + V(nguyên thể) + O
(-) Phủ định: S + shall/will + NOT + V(nguyên mẫu) + O
(?) Nghi vấn: will/will + S + V(infinitive) + O?
- Cách sử dụng thì tương lai:
- Khi đoán (predict, đoán) thì dùng will hoặc be going to.
- Khi chỉ có ý định, be going to không được dùng will.
10. Thì TƯƠNG LAI TIẾP TỤC
(+) Thể khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
(-) Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?) Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
- Nhận dạng từ: trong tương lai, năm tới, tuần tới, thời gian tới và sớm thôi.
- Cách dùng thì tương lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- Chủ ngữ + WILL + BE + THÊM ĐỘNG TỪ -ING hoặc
- Chủ ngữ + BE ĐI ĐẾN + BE + THÊM ĐỘNG TỪ -ING
11. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
(+) Thể khẳng định: S + shall/will + have + Quá khứ phân từ
(-) Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?) Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
- Nhận dạng từ: theo thời gian và trước thời điểm (có nghĩa là trước)
- Cách dùng thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
12. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP TỤC – TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP TỤC
(+) Thể khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
(-) Phủ định: S + shall/will + NOT + have been + V_ing + O
(?) Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
- Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
- Khi chỉ có ý định, be going to không được dùng will.
- Chủ ngữ + AM (IS/ARE) ĐI ĐẾN + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: dạng đơn). Khi thể hiện sự sẵn lòng hoặc sẵn lòng, will không được sử dụng be going to.
- Chủ ngữ + WILL + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: dạng đơn)
2 – Hình thức của động từ (Gerund và infinitive)
Có hai dạng động từ: V-ing và To-V:
1. Gerund: V-ing
2. To-Infinitive
- Modal verbs : Động từ khiếm khuyết
- Các loại từ : Các loại từ
1. Danh từ: Danh từ
2. Đại từ: Đại từ
3. Động từ: Động từ – Động từ thể chất
4. Tính từ: Tính từ
5. Trạng ngữ: Trạng từ
6. Giới từ: Giới từ
7. Liên từ: Liên từ
8. Thán từ: Thán từ
9. Bài viết: Bài viết
- So sánh: So sánh bằng tiếng Anh
1. So sánh ngang bằng: So sánh ngang bằng
2. So sánh: So sánh
3. So sánh nhất: So sánh nhất
4. So sánh kép: So sánh kép theo chủ đề
- Passive Voice: Câu bị động
- Reported speech: Lời nói gián tiếp
- Câu điều kiện: Câu điều kiện
- WISH / IF CHỈ Cấu trúc : Câu chúc
- Subject –Verb Agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Hình thành từ: Hình thành từ
- Đảo ngược : Đảo ngược
- Collocations: Sự kết hợp của các từ
- mệnh đề: mệnh đề
- Ngữ âm: Ngữ âm
3 – Một số cụm động từ thông dụng
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi là 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy nghĩa của chúng sẽ thay đổi hoàn toàn so với nghĩa ban đầu.
• To bring up: nêu ra, đưa ra một vấn đề
• To call on: yêu cầu/viếng thăm
• To care for: thích/chăm sóc
• To check out (of/ from) a library: mượn sách từ thư viện
• To check out: điều tra, xem xét.
• To check out (of): trả phòng (khách sạn, sân bay)
• To check (up) on: điều tra, xem xét.
• To close in (on): lại gần, chạy lại gần
• Đi cùng: đi cùng
• To count on = ỷ lại = trông cậy vào
• Do away with = thoát khỏi: loại bỏ, loại bỏ, thoát khỏi
• To daw up = to draft: soạn thảo (kế hoạch, hợp đồng)
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh tổng quát
Để nhớ hơn về lý thuyết, chúng ta cùng nhau xem qua một số ví dụ về một số bài tập củng cố kiến thức qua bài tập ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp sau:
BÀI TẬP VỀ CÁC THÌ TIẾNG ANH
- Tôi (làm) một bài tập về các thì hiện tại vào lúc này và tôi (nghĩ) rằng tôi (biết) cách sử dụng nó bây giờ.
- Anh ấy (viết) một cuốn tiểu thuyết trong hai năm, nhưng anh ấy (chưa hoàn thành) nó.
- Bạn có biết người đàn ông đó, người (hút thuốc) ở đó không?
- Tom (không bao giờ) ở Hà Nội.
- Những đứa trẻ (chơi) bóng đá khi mẹ chúng (về) về nhà
- Anh ấy (là) gì khi anh ấy (được) trẻ?
- Anh ấy (dạy) ở trường này trước khi anh ấy (rời) sang Anh
- Sau khi lớp (được) kết thúc, hãy hỏi giáo viên về câu đó
- Họ (xây dựng) một ngôi nhà vào tháng 6 năm sau
- Vui lòng đợi ở đây cho đến khi người quản lý (quay lại)
TRẢ LỜI:
- đang làm-nghĩ-biết
- đang viết-chưa xong
- đang hút thuốc
- chưa bao giờ
- đã chơi đến
- đã-là
- đã dạy trái
- là
- sẽ xây dựng
- lợi nhuận
BÀI TẬP VỀ DẠNG ĐỘNG TỪ
- Tôi không thể tưởng tượng Peter _____ (đi) bằng xe đạp.
- Anh ấy đã đồng ý _____ (mua) một chiếc ô tô mới.
- Câu hỏi rất dễ _____ (câu trả lời).
- Người đàn ông hỏi tôi làm thế nào _____ (đến) sân bay.
- Tôi mong được _____ (gặp) bạn vào cuối tuần.
- Bạn đang nghĩ đến _____ (thăm quan) London?
- Chúng tôi quyết định _____ (chạy) xuyên rừng.
- Giáo viên mong đợi Sarah _____ (học tập) chăm chỉ.
- Cô ấy không ngại _____ (làm việc) ca đêm.
- Tôi đã học _____ (đi) xe đạp khi mới 5 tuổi.
TRẢ LỜI
1. đi | 6. đến thăm |
---|---|
2. mua | 7. chạy lớn |
3. để trả lời | 8. học |
4. để có được | 9. làm việc |
5. thấy | 10. đi xe lớn |
BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ ĐỘNG TỪ
Với các cụm động từ đã liệt kê ở trên, hãy dùng chúng để điền vào chỗ trống một số từ cho đúng và hoàn thành bài tập sau:
1, Chính phủ Việt Nam viện trợ tài chính cho các nước khác sau cuộc chiến tranh với Mỹ 1975, và Cuba là nước đầu tiên.
2, Chúng tôi sẽ đến bể bơi, bạn có thể ____ sau này nếu bạn muốn.
3, Cô ấy phải từ bỏ công việc ____ của mẹ cô ấy.
4, Chúng tôi ___ khách sạn ngay sau cuộc họp buổi sáng.
5, Kế hoạch đầu tiên của tôi là ___ trong thô
TRẢ LỜI:
- kêu gọi
- đi cùng
- chăm sóc cho
- kiểm tra ra khỏi
- vẽ lên
Kết luận
Sau đây là bài tập ngữ pháp tiếng anh cực kỳ hữu ích. Không chỉ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức ngữ pháp cơ bản, bài viết còn cung cấp cho bạn đọc một số bài tập tham khảo đơn giản và hữu ích. Chúng tôi hy vọng rằng, sau bài viết này, bạn đã thu thập được cho mình những thông tin cần thiết để mở rộng vốn ngữ pháp của mình.
Để tham khảo thêm các bài viết về học tiếng Anh, các bạn có thể tìm kiếm các bài viết về từ vựng IELTS theo chủ đề tại đây. Chúc may mắn với việc học tiếng Anh của bạn!
Danh Mục: Tiếng Anh
Web site: https://thpt-budang-binhphuoc.edu.vn/